Khái quát hoạt động cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng tại Việt Nam qua kết quả Tổng điều tra Kinh tế năm 2021

|

Khái quát hoạt động cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng tại Việt Nam qua kết quả Tổng điều tra Kinh tế năm 2021

Những kết quả của cuộc Tổng điều tra kinh tế năm 2021 do Tổng cục Thống kê thực hiện đã cho thấy bức tranh rõ nét về hoạt động của các c?? sở tôn giáo, tín ngư??ng của Việt Nam. Theo đó, số lượng các c?? sở tôn giáo, tín ngư??ng qua 4 kỳ Tổng điều tra gần nhất vẫn có xu hướng tăng nhưng tốc độ đang chậm dần.

Tổng cục Thống kê đã thực hiện Tổng điều tra đối với c?? sở tôn giáo, tín ngư??ng với đơn vị điều tra là các c?? sở thờ tự, tu hành, nơi đào tạo ngư??i chuyên hoạt động tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, những c?? sở khác của tôn giáo được Nhà nước công nhận như Phật giáo, Công giáo, Cao đài, Tin lành… và các cơ s?? tín ngư??ng khác.
 

  2006 2011 2016 2020
Số lượng (C?? sở) 28.066 35.743 42.721 46.807
Tăng/giảm so với kỳ trước (%)   27,4 19,5 9,6
Lao động (Người) 122.889 129.920 140.219 167.188
Tăng/giảm so với kỳ trước (%)   5,7 7,9 19,2
Bảng 1. Số lượng và lao động c?? sở tôn giáo, tín ngư??ng qua các kỳ Tổng điều tra
 

Theo kết quả TĐTKT 2021, số lượng c?? sở tôn giáo, tín ngư??ng năm 2020 là 46.807 c?? sở, tăng 9,6% so năm 2016, thấp so các năm 2016 và 2011 (số lượng c?? sở của năm 2016 so năm 2011 tăng 19,5%, của năm 2016 so năm 2011 tăng 27,4%).

Ngược lại với chỉ tiêu số lượng c?? sở, lao động trong các c?? sở tôn giáo, tín ngư??ng có xu hướng tăng cao hơn trong 10 năm qua. Năm 2020 có 167,2 nghìn chức sắc, nhà tu hành làm việc thường xuyên tại các c?? sở, tăng 19,2% so với năm 2016, cao hơn tốc độ tăng năm 2016 so với 2011 (7,9%) và năm 2011 so với 2006 (5,7%). Tốc độ tăng bình quân năm giai đoạn 2016-2020 là 4,5%, cao hơn mức tăng 1,5% của giai đoạn 2011-2016 và 1,1% của giai đoạn 2006-2011.

C?? sở tôn giáo, tín ngư??ng phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Hồng, với hơn 21,3 nghìn c?? sở, chiếm 45,7%; vùng Đồng bằng sông Cửu Long đứng thứ hai với 7,6 nghìn c?? sở, chiếm 16,4%; vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung đứng thứ ba với gần 7,5 nghìn c?? sở, chiếm 16%; vùng Đông Nam Bộ có gần 5,7 nghìn c?? sở, chiếm 12,1%; vùng Trung du và miền núi phía Bắc có gần 2,9 nghìn c?? sở, chiếm 6,2%; và vùng Tây Nguyên có số lượng c?? sở tôn giáo, tín ngư??ng ít nhất với 1,7 nghìn c?? sở, chiếm 3,6% tổng số c?? sở tôn giáo, tín ngư??ng trên cả nước.

 


Biểu đồ 1: Tỷ trọng số lượng và lao động trong c?? sở tôn giáo, tín ngư??ng phân theo vùng kinh tế năm 2020


Quy mô lao động của các c?? sở tôn giáo, tín ngư??ng tăng từ 3,3 ngư??i/c?? sở vào năm 2016 lên 3,6 ngư??i/c?? sở năm 2020. Mặc dù tốc độ tăng số lượng của các c?? sở tôn giáo, tín ngư??ng năm 2020 thấp hơn so với năm 2016 (năm 2016 tăng 19,5% so với năm 2011) nhưng quy mô lao động của các c?? sở tôn giáo, tín ngư??ng lại tăng từ 3,3 ngư??i/c?? sở lên 3,6 ngư??i/c?? sở. Trong đó, bình quân 1 c?? sở tôn giáo là 4,3 ngư??i (năm 2016 là 4,2 ngư??i/c?? sở) và cơ s?? tín ngư??ng là 2,4 ngư??i/c?? sở (năm 2016 là 1,7 ngư??i/c?? sở).

So với năm 2016, các cơ s?? tín ngư??ng năm 2020 đều tăng trưởng mạnh hơn các c?? sở tôn giáo về cả số lượng c?? sở và lao động. So với năm 2016, tốc độ tăng về số lượng cơ s?? tín ngư??ng đạt 17,1%, cao hơn mức tăng 5,1% của các c?? sở tôn giáo; tốc độ tăng về số lượng lao động của các cơ s?? tín ngư??ng cao hơn so với các c?? sở tôn giáo (tương ứng là 65,1% và 8,7%).

Bình quân giai đoạn 2016-2020, tốc độ tăng số lượng cơ s?? tín ngư??ng đạt 4,0%/năm; c?? sở tôn giáo là 1,3%/năm; tốc độ tăng về số lượng lao động của cơ s?? tín ngư??ng và tôn giáo tương ứng là 13,4%/năm và 2,1%/năm.
 

  Quy mô
lao động
năm 2016 (Người/c?? sở)
Quy mô
lao động
năm 2020
(Người/c?? sở)
 
 
Tốc độ tăng
so với 2016 (%)
Tốc độ tăng BQ năm thời kỳ 2016-2020 (%)
Số lượng Lao động Số lượng Lao động
TỔNG SỐ 3,3 3,6 9,6 19,2 2,3 4,5
1. C?? sở tôn giáo 4,3 4,2 5,1 8,7 1,3 2,1
2. Cơ s?? tín ngư??ng 1,7 2,4 17,1 65,1 4,0 13,4
Bảng 2. Tốc độ tăng trưởng về số lượng và lao động của c?? sở tôn giáo,
tín ngư??ng năm 2020 so với năm 2016

Số lượng các c?? sở được x??p h??ng di tích lịch sử năm 2020 tăng nhẹ so với năm 2016. Theo đó, cả nước có 10,1 nghìn c?? sở tôn giáo, tín ngư??ng được x??p h??ng di tích lịch sử, chiếm 21,6% trong tổng số c?? sở, tăng 1.375 c?? sở so với năm 2016. Trong đó, các di tích được x??p h??ng cấp quốc gia chiếm 27,8% trong số các c?? sở đã được x??p h??ng, tăng 234 c?? sở so với năm 2016; các c?? sở được x??p h??ng cấp tỉnh/thành phố chiếm 72,2% trong số các c?? sở đã được x??p h??ng, tăng 1.141 c?? sở so với năm 2016.
 

Đơn vị tính: C?? sở

  Tổng số Chưa được x??p h??ng Đã được
x??p h??ng
Chia ra
Cấp
tỉnh/thành phố
Cấp
quốc gia
TỔNG SỐ 46.807 36.709 10.098 7.288 2.810
1. C?? sở tôn giáo 28.512 25.153 3.359 2.434 925
2. Cơ s?? tín ngư??ng 18.295 11.556 6.739 4.854 1.885

Bảng 3. Số c?? sở tôn giáo, tín ngư??ng phân theo loại x??p h??ng, loại c?? sở

 
Số c?? sở tôn giáo với 28,5 nghìn c?? sở, chiếm tỷ trọng 60,9% trong tổng số c?? sở tôn giáo, tín ngư??ng, trong đó có tới 88,2% c?? sở chưa được x??p h??ng. Các c?? sở được x??p h??ng lịch sử chỉ chiếm 11,8% với 3,4 nghìn c?? sở, chủ yếu là các c?? sở thuộc Phật giáo (chùa). Các c?? sở được x??p h??ng cấp tỉnh/thành phố là 2,4 nghìn c?? sở; chiếm 72,5%; cấp Quốc gia là 925 c?? sở, chiếm 27,5% trong tổng số các c?? sở đã được x??p h??ng.

Số cơ s?? tín ngư??ng là 18,3 nghìn c?? sở trên cả nước, trong đó có 11,6 nghìn c?? sở chưa được x??p h??ng, chiếm tỷ lệ 63,2%. Số cơ s?? tín ngư??ng được x??p h??ng di tích là 6,7 nghìn c?? sở, chiếm tỷ trọng 36,8% tổng số cơ s?? tín ngư??ng (chủ yếu là đình). Trong tổng số cơ s?? tín ngư??ng đã được x??p h??ng, số c?? sở được x??p h??ng di tích cấp tỉnh/thành phố là 4,8 nghìn c?? sở, chiếm 72,0%; cấp Quốc gia đạt gần 1,9 nghìn c?? sở, chiếm 28,0%.

Xét theo loại hình tôn giáo, Phật giáo là tôn giáo phổ biến nhất trong đời sống tôn giáo, tín ngư??ng của ngư??i dân nước ta, đứng thứ hai là Công giáo, các tôn giáo khác chiếm tỷ trọng rất nhỏ. Năm 2020, số c?? sở Phật giáo chiếm 65,4% tổng số c?? sở tôn giáo, Công giáo chiếm 23,6% (năm 2016 là 64,8% và 23,9%; năm 2011 là 65,9% và 24,2%). Các c?? sở tôn giáo khác chỉ chiếm khoảng trên dưới 10% tổng số c?? sở tôn giáo.

Xét theo loại cơ s?? tín ngư??ng, đình chiếm tỷ trọng lớn nhất, đứng thứ hai là đền và đứng thứ ba là miếu. Cụ thể, số cơ s?? tín ngư??ng là đình chiếm 52,6%, đền chiếm 23,5% và miếu chiếm 19,1% (năm 2016 đình chiếm 52,5%, đền là 23,0%; năm 2011 là 58,9% và 27,3%).

Trình độ chuyên môn của những ngư??i đứng đầu các c?? sở tôn giáo, tín ngư??ng được nâng cao qua các năm. Tỷ lệ ngư??i có trình độ từ đại học trở lên tăng dần, năm 2011 là 6,8%, năm 2016 là 14,2%, năm 2020 là 22,5%. Tỷ lệ ngư??i chưa qua đào tạo giảm dần từ 53,1% vào năm 2011 xuống 47,4% vào năm 2016 và 43,2% vào năm 2020.

 


Biểu đồ 2: Tỷ trọng theo trình độ chuyên môn của ngư??i đứng đầu trong
c?? sở tôn giáo, tín ngư??ng năm 2016 và 2020


Thời kỳ 2016-2020 có sự phát triển khá nhanh về số lượng và lao động của các c?? sở tôn giáo, tín ngư??ng, thể hiện đúng chủ trương của Đảng và Nhà nước là tôn trọng và tạo điều kiện phát triển hoạt động của mọi tôn giáo, tín ngư??ng chính thống của nước ta./.
 

Thu Hiền
(Tổng điều tra kinh tế năm 2021 – Kết quả chính thức)

Trang web giải trí Spicy Awards